ĐẠI DIỆN TUYỂN SINH GIÁO DỤC ÚC TẠI VIỆT NAM THÔNG BÁO
Theo thông báo cập nhật mới nhất của Chính phủ Úc, kể từ ngày 01/07/2015
Danh sách các ngành học ưu tiên được định cư tại Úc như sau:
STT | Nghề nghiệp |
1 | Quản lý công trình xây dựng |
2 | Chủ thầu dự án xây dựng |
3 | Quản lý kỹ thuật |
4 | Quản lý sản xuất (khai mỏ) |
5 | Quản lý trung tâm nhà trẻ |
6 | Quản lý y khoa |
7 | Giám đốc lâm sàng về điều dưỡng |
8 | Quản lý tổ chức y tế trọng yếu |
9 | Quản lý trung tâm phúc lợi |
10 | Kế toán (tổng quát) |
11 | Kế toán quản lý |
12 | Kế toán thuế |
13 | Kế toán viên bên ngoài |
14 | Kế toán viên nội bộ |
15 | Chuyên viên tính toán bảo hiểm |
16 | Nhà kinh tế học địa chính |
17 | Chuyên viên định giá |
18 | Kỹ sư tàu thủy |
19 | Thuyền trưởng |
20 | Sỹ quan tàu thủy |
21 | Kiến trúc sư |
22 | Kiến trúc sư cảnh quan |
23 | Chuyên viên vẽ bản đồ |
24 | Nhà nghiên cứu khoa học không gian khác |
25 | Chuyên viên trắc địa |
26 | Chuyên viên quy hoạch đô thị và vùng |
27 | Kỹ sư hóa học |
28 | Kỹ sư vật liệu |
29 | Kỹ sư xây dựng |
30 | Kỹ sư địa kỹ thuật |
31 | Chuyên viên trắc địa định lượng |
32 | Kỹ sư kết cấu |
33 | Kỹ sư giao thông |
34 | Kỹ sư điện |
35 | Kỹ sư điện tử |
36 | Kỹ sư công nghiệp |
37 | Kỹ sư cơ khí |
38 | Kỹ sư sản xuất hay nhà máy |
39 | Kỹ sư mỏ (ngoại trừ dầu mỏ) |
40 | Kỹ sư mỏ nhà máy lọc dầu |
41 | Kỹ sư hàng không |
42 | Kỹ sư nông nghiệp |
43 | Kỹ sư y sinh học |
44 | Chuyên viên công nghệ kỹ thuật |
45 | Kỹ sư môi trường |
46 | Kiến trúc sư tàu |
47 | Tư vấn viên nông nghiệp |
48 | Nhà nghiên cứu khoa học nông nghiệp |
49 | Chuyên viên lâm nghiệp |
50 | Nhà khoa học phòng thí nghiệm y khoa |
51 | Bác sỹ thú y |
52 | Nhà luyện kim |
53 | Nhà vật lý (chỉ về vật lý y khoa) |
54 | Giáo viên mầm non, mẫu giáo |
55 | Giáo viên trung học |
56 | Giáo viên cho học sinh có nhu cầu đặc biệt |
57 | Giáo viên cho học sinh khiếm thính |
58 | Giáo viên cho học sinh khiếm thị |
59 | Giáo viên giáo dục đặc biệt |
60 | Chuyên viên X-quang chẩn đoán bệnh |
61 | Chuyên viên y khoa liệu pháp phóng xạ |
62 | Chuyên viên y khoa công nghệ hạt nhân |
63 | Chuyên viên chẩn đoán bệnh bằng sóng |
64 | Nhân viên sức khỏe môi trường |
65 | Cố vấn sức khỏe và an toàn nghề nghiệp |
66 | Người đo thị lực |
67 | Chuyên viên chữa bệnh bằng phương pháp nắn khớp xương |
68 | Chuyên viên nắn xương |
69 | Chuyên viên nha khoa |
70 | Bác sỹ nha khoa |
71 | Nhà trị liệu phục hồi chức năng |
72 | Nhà vật lý trị liệu |
73 | Bác sỹ chữa bệnh về chân |
74 | Chuyên viên bệnh lý phát âm |
75 | Bác sỹ đa khoa |
76 | Chuyên viên gây mê |
77 | Bác sỹ chuyên khoa nội tổng quát |
78 | Bác sỹ chuyên khoa tim |
79 | Bác sỹ chuyên khoa huyết học lâm sàng |
80 | Bác sỹ chuyên khoa ung thư |
81 | Bác sỹ chuyên khoa nội tiết |
82 | Bác sỹ chuyên khoa đường tiêu hóa |
83 | Chuyên viên chăm sóc đặc biệt |
84 | Bác sỹ chuyên khoa thần kinh |
85 | Bác sỹ chuyên khoa nhi |
86 | Bác sỹ chuyên khoa thận |
87 | Bác sỹ chuyên khoa thấp khớp |
88 | Bác sỹ chuyên khoa lồng ngực |
89 | Bác sỹ chuyên khoa (các loại khác) |
90 | Bác sỹ chuyên khoa tâm thần |
91 | Bác sỹ phẫu thuật tổng quát |
92 | Bác sỹ phẫu thuật khoa tim lồng ngực |
93 | Bác sỹ phẫu thuật thần kinh |
94 | Bác sỹ phẫu thuật chỉnh hình |
95 | Bác sỹ khoa tai mũi họng |
96 | Bác sỹ phẫu thuật khoa nhi |
97 | Bác sỹ giải phẫu thẩm mỹ tái tạo |
98 | Bác sỹ chuyên khoa tiết niệu |
STT | Nghề nghiệp |
99 | Bác sỹ chuyên khoa da liễu |
100 | Bác sỹ phẫu thuật khoa huyết mạch |
101 | Chuyên viên y tế khoa cấp cứu |
102 | Bác sỹ sản khoa và phụ khoa |
103 | Bác sỹ khoa mắt |
104 | Bác sỹ bệnh lý bệnh học |
105 | Bác sỹ X-quang chẩn đoán và can thiệp |
106 | Bác sỹ chuyên khoa bức xạ ung bứu |
107 | Bác sỹ y khoa (các loại khác) |
108 | Nữ hộ sinh |
109 | Điều dưỡng |
110 | Y tá (chăm sóc người già) |
111 | Y tá (sức khỏe trẻ em và gia đình) |
112 | Y tá (sức khỏe cộng đồng) |
113 | Y tá (chăm sóc sức khỏe bệnh nhân nặng và cấp cứu) |
114 | Y tá (chăm sóc bệnh nhân tàn tật trong giai đoạn bệnh đang phát triển) |
115 | Y tá (chăm sóc và hồi sức cho bệnh nhân) |
116 | Y tá (y khoa) |
117 | Y tá (thực hành y khoa) |
118 | Y tá (chăm sóc bệnh nhân tâm thần) |
119 | Y tá (trong phòng mổ) |
120 | Y tá (phẫu thuật) |
121 | Y tá (khoa nhi) |
122 | Y tá (các loại khác) |
123 | Chuyên viên phân tích kinh doanh công nghệ thông tin và truyền thông |
124 | Chuyên viên phân tích hệ thống |
125 | Lập trình viên phân tích |
126 | Chuyên viên lập trình phát triển |
127 | Kỹ sư phần mềm |
128 | Chuyên viên hệ thống và mạng lưới máy tính |
129 | Kỹ sư viễn thông |
130 | Kỹ sư mạng lưới viễn thông |
131 | Luật sư biện hộ |
132 | Luật sư cố vấn pháp luật |
133 | Nhà tâm lý học lâm sàng |
134 | Nhà tâm lý học giáo dục |
135 | Nhà tâm lý học tổ chức |
136 | Nhà tâm lý trị liệu |
137 | Người tâm lí học (các loại khác) |
138 | Nhân viên công tác xã hội |
139 | Nhân viên đồ họa xây dựng |
140 | Kỹ thuật viên xây dựng |
141 | Nhân viên đồ họa điện |
142 | Kỹ thuật viên điện |
143 | Kỹ thuật viên viễn thông vô tuyến |
144 | Kỹ sư hiện trường viễn thông |
145 | Chuyên viên thiết kế hệ thống mạng viễn thông |
146 | Kỹ thuật viên hay nhân viên kỹ thuật viễn thông |
147 | Thợ điện ô tô |
148 | Thợ máy động cơ (thông thường) |
149 | Thợ máy động cơ Diesel |
150 | Thợ máy động cơ mô tô |
151 | Thợ máy động cơ nhỏ |
152 | Thợ máy gia công tấm kim loại |
153 | Thợ chế tạo kim loại |
154 | Thợ hàn thiết bị chịu áp suất |
155 | Thợ hàn (hạng nhất) |
156 | Thợ lắp ráp tổng quát |
157 | Thợ lắp ráp và thợ tiện |
158 | Thợ lắp ráp – thợ hàn |
159 | Thợ máy kim loại (hạng nhất) |
160 | Thợ khóa |
161 | Thợ lát gạch |
162 | Thợ xây đá |
163 | Thợ mộc và thợ làm đồ gỗ |
164 | Thợ mộc |
165 | Thợ làm đồ gỗ |
166 | Thợ sơn |
167 | Thợ lắp kính |
168 | Thợ trát thạch cao sợi |
169 | Thợ trát thạch cao rắn |
170 | Thợ lát sàn và thợ lát tường |
171 | Thợ ống nước (tổng quát) |
172 | Thợ ống nước làm dịch vụ cơ khí và máy điều hòa |
173 | Thợ cống rãnh |
174 | Thợ lắp ráp ống dẫn khí |
175 | Thợ lợp mái |
176 | Thợ điện (tổng quát) |
177 | Thợ điện (loại đặc biệt) |
178 | Thợ cơ khí thang máy |
179 | Thợ cơ khí máy điều hòa và máy làm lạnh |
180 | Thợ lắp đường dây điện |
181 | Thợ nối dây cáp kỹ thuật |
182 | Thợ sửa các thiết bị điện tử |
183 | Thợ sửa các dụng cụ điện tử (tổng quát) |
184 | Thợ sửa các dụng cụ điện tử (hạng đặc biệt) |
185 | Đầu bếp |
186 | Thợ sữa chữa và đóng thuyền |
187 | Thợ đóng tàu |
188 | Chuyên viên vệ sinh ngành nha khoa |
189 | Chuyên viên phục hình răng |
190 | Kỹ thuật viên nha khoa |
191 | Chuyên viên trị liệu nha khoa |
Lựa chọn ngành học mà Chính Phủ Úc cần sẽ là cơ hội để bạn đến gần hơn với “tấm vé” định cư tại Úc. Để có cơ hội định cư tại Úc theo diện tay nghề, ngoài việc chọn chuyên ngành phù hợp, bạn còn phải quan tâm đến thời gian và lộ trình học. Danh sách Ngành nghề ưu tiên SOL (Skilled Occupations List) có thề thay đổi hàng năm, chính vì thế, nếu chọn lộ trình không phù hợp, thời gian học bị kéo dài, có thể sau khi học xong, ngành nghề đó không còn nằm trong danh sách ngành nghề ưu tiên nữa. Do đó, việc lựa chọn lộ trình học và thời gian khóa học vô cùng quan trọng. Mỗi lộ trình học khác nhau sẽ có những yêu cầu về trình độ tiếng Anh, thời gian xét và tỉ lệ chấp nhận khác nhau.
Tất cả các dịch vụ từ xin Trường, làm Thủ tục, xin Visa du học Úc đều HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ.
Liên hệ địa chỉ duy nhất:
CÔNG TY DU HỌC Á-ÂU ®
(Công ty đứng đầu Việt Nam về lĩnh vực du học)
Địa chỉ: 52 Trần Huy Liệu, phường 11, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 3845 8867 (10 lines) – 0903.803373
Email: [email protected]
Website: http://duhocaau.vn
Facebook: https://www.facebook.com/tuvanduhocaau