No.1 tại New Zealand và No.81 trên toàn thế giới về chất lượng đào tạo, đại học Auckland là đích đến của các học sinh, sinh viên có ý định học tập nghiêm túc, hướng đến cơ hội làm việc – định cư tại New Zealand và toàn cầu.
Nội dung chính
- Tìm hiểu về trường đại học Auckland
- 1/ Những thứ hạng ấn tượng
- 2/ Những ưu thế nổi bật
- – Thành viên của nhiều hiệp hội giáo dục uy tín
- – Hệ thống cơ sở vật chất tối tân
- – Vị trí thuận lợi
- – Cơ hội nghề nghiệp và định cư rộng mở cho sinh viên
- Chương trình học bổng của đại học Auckland
- Những hỗ trợ của đại học Auckland trong mùa dịch Covid-19
- Các bậc học và ngành học tại đại học Auckland
- 1/ Bậc học
- 2/ Ngành học
- Các chương trình đào tạo của trường
- 1/ Chương trình tiếng Anh, dự bị đại học
- 2/ Chương trình cử nhân
- 3/ Chương trình thạc sĩ
- 4/ Chương trình tiến sĩ
- Yêu cầu đầu vào
Tìm hiểu về trường đại học Auckland
1/ Những thứ hạng ấn tượng
Đại học Auckland là một trường đại học xuất sắc về đào tạo, học tập và nghiên cứu trên thế giới, đạt được nhiều thành tích đáng nể:
- #1 tại New Zealand, #81 trên thế giới (theo QS Rankings 2022)
- Là đại học New Zealand duy nhất nằm trong Top 100 trường đại học hàng đầu thế giới
- #1 trên thế giới về ảnh hưởng toàn cầu trong 2 năm liên tiếp (theo THE Uni Impact Rankings 2023 & 2022)
- #59 trên thế giới về khả năng tìm được việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp (theo QS Graduate Employability Rankings 2022)
- #23 về Khảo cổ học, #26 Giáo dục, #28 Địa lý, #30 Dược & Dược học, #36 Điều dưỡng, #37 Kỹ thuật – Xây dựng dân dụng và Kết cấu,… (theo QS Rankings 2022)
2/ Những ưu thế nổi bật
– Thành viên của nhiều hiệp hội giáo dục uy tín
Đại học Auckland là đại học New Zealand duy nhất là thành viên của nhiều hiệp hội các trường đại học quốc tế uy tín như Universitas 21, APRU và Worldwide Universities Network.
Trường Kinh doanh – đại học Auckland được công nhận “Triple crown” bởi 3 hiệp hội trường Quản lý và Kinh doanh hàng đầu thế giới là AACSB International (Mỹ), EQUIS (châu Âu) và AMBA (Anh).
Trường còn xây dựng mạng lưới hơn 180 đối tác tại hơn 40 quốc gia trên thế giới, tạo cơ hội học tập, trao đổi, rèn luyện và việc làm cho sinh viên.
– Hệ thống cơ sở vật chất tối tân
Trường được đầu tư toàn diện với cơ sở vật chất hiện đại nhằm mang đến môi trường học tập tốt nhất và đào tạo ra những sinh viên có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực tại New Zealand và trên thế giới.
– Vị trí thuận lợi
Tọa lạc tại trung tâm thành phố Auckland – Top 3 thành phố đáng sống nhất thế giới (theo Mercer Survey 2022) và là thành phố lớn nhất của New Zealand. Nơi đây vô cùng phát triển, sôi động và đa văn hóa với gần 1.5 triệu dân. Môi trường sống sạch đẹp và an toàn cho du học sinh với cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.
– Cơ hội nghề nghiệp và định cư rộng mở cho sinh viên
Sinh viên được phép làm bán thời gian 20 giờ/tuần trong suốt thời gian học và làm toàn thời gian 40 giờ/tuần trong kỳ nghỉ lễ. Thu nhập khoảng 19 NZD/giờ. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên được ở lại làm việc từ 1 – 3 năm.
Đặc biệt, được phép mang theo vợ / chồng / con cái khi bạn tham gia các khóa học Level 8 (Postgraduate diploma) trở lên. Khi đó, vợ / chồng đi cùng được cấp working visa, làm việc full-time, con cái được đi học phổ thông miễn phí tại New Zealand. Bên cạnh đó, cơ hội định cư theo chính sách nhập cư có tay nghề tại New Zealand cũng rất rộng mở.
Chương trình học bổng của đại học Auckland
Giá trị | Chương trình áp dụng | |
International Student Excellence Scholarship | 10.000 NZD | Cử nhân, văn bằng sau đại học, thạc sĩ tín chỉ |
International Business Masters Scholarship | 32.000 NZD | Thạc sĩ Quản trị, Kinh doanh quốc tế, Marketing hoặc Kế toán chuyên nghiệp |
Faculty of Arts International Masters Degree Scholarship | 10.000 NZD | Thạc sĩ khoa Nghệ thuật |
Faculty of Creative Arts and Industries International Student Masters Award
| 100% học phí toàn khóa học | Thạc sĩ 1 – 2 năm khoa Nghệ thuật sáng tạo và Công nghiệp |
>> Xem thêm: Danh sách các trường New Zealand cấp học bổng hệ đại học, cao đẳng năm 2022
Những hỗ trợ của đại học Auckland trong mùa dịch Covid-19
- Quỹ hỗ trợ Student Hardship là khoản hỗ trợ tài chính có sẵn để giúp đỡ chi phí sinh hoạt bao gồm chi phí nhu yếu phẩm, nhà ở và điện nước
- Giảm phí thuê nhà ở (UoA Accommodation)
- Miễn lệ phí ghi danh cho các chương trình nghiên cứu và tiến sĩ
- Sinh viên học tiến sĩ có thể học ở nước ngoài
- Kế hoạch học tập và Study Buddies dành cho các sinh viên quốc tế không đến được New Zealand do lệnh hạn chế di chuyển của Chính phủ
- Miễn phí bài thi IELTS và miễn phí đến 10 tuần tiếng Anh tại English Language Academy
>> Thông tin chi tiết vui lòng xem tại đây
Các bậc học và ngành học tại đại học Auckland
1/ Bậc học
- Tiếng Anh (đào tạo bởi viện Anh ngữ của đại học Auckland – ELA)
- Dự bị đại học (được đại học Auckland ủy quyền cho Taylors College – Auckland đào tạo, trường cấp học bổng đến 5000 NZD)
- Cử nhân
- Văn bằng sau đại học
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
2/ Ngành học
Đại học Auckland đào tạo hơn 290 chuyên ngành tại 8 khoa:
- Khoa học xã hội và Nhân văn
- Kinh doanh và Kinh tế
- Nghệ thuật sáng tạo và Công nghiệp (bao gồm Kiến trúc, Quy hoạch đô thị, Mỹ thuật, Âm nhạc và Múa)
- Giáo dục và Công tác xã hội
- Kỹ thuật
- Luật
- Y tế và Khoa học sức khỏe
- Khoa học
Các chương trình đào tạo của trường
1/ Chương trình tiếng Anh, dự bị đại học
Chương trình | Học phí | Điều kiện | |
Dự bị | Pre-Foundation | $13.000 (22 – 23 tuần) | – IELTS 4.5 (không kỹ năng nào dưới 4.5) – GPA lớp 11 là 7.0 |
Standard | $26.800 (35 – 40 tuần) | – IELTS 5.0 (không kỹ năng nào dưới 5.0) – GPA lớp 11 là 7.5 | |
Intensive | $26.800 (31 tuần) | – IELTS 5.5 (không kỹ năng nào dưới 5.5) – GPA lớp 11 là 8.0 | |
Tiếng Anh | $6.108/kỳ (12 tuần) | IELTS 4.0 (không kỹ năng nào dưới 3.5) |
2/ Chương trình cử nhân
Chương trình | Học phí |
Cử nhân Kiến trúc học | 37.202 NZD |
Cử nhân Văn học (trừ các khoá học về Trình diễn và Khoa học) | 28.696 NZD |
Cử nhân Văn học (các khóa học dựa trên Trình diễn và Khoa học) | 33.688 NZD |
Cử nhân Quản trị Kinh doanh và Thông tin | 33.688 NZD |
Cử nhân Thương mại | 33.688 NZD |
Cử nhân Nhảy / Khiêu vũ | 33.688 NZD |
Cử nhân Sư Phạm | 28.890 NZD |
Cử nhân Kỹ thuật (Honours) | 42.606 NZD |
Cử nhân Mỹ thuật | 33.688 NZD |
Cử nhân Khoa học y tế | 33.040 NZD |
Cử nhân Dịch vụ nhân sinh | 28.890 NZD |
Cử nhân Luật | 33.688 NZD |
Cử nhân Y khoa và Cử nhân Phẫu thuật – từ năm thứ 2 trở đi | 74.354 NZD |
Cử nhân Âm nhạc | 33.688 NZD |
Cử nhân Điều dưỡng | 33.040 NZD |
Cử nhân Quang học | 53.028 NZD |
Cử nhân Dược | 42.606 NZD |
Cử nhân Thể dục | 28.890 NZD |
Cử nhân Tài sản | 33.688 NZD |
Cử nhân Khoa học | 33.688 NZD |
Cử nhân Công tác xã hội | 28.890 NZD |
Cử nhân Quy hoạch đô thị (Honours) | 33.688 NZD |
3/ Chương trình thạc sĩ
Chương trình thạc sĩ | Học phí |
Kiến trúc | 39.584 NZD |
Nghệ thuật | 32.392 NZD |
Nghệ thuật (các khóa học dựa trên Trình diễn và Khoa học) | 38.062 NZD |
Kinh doanh (không bao gồm các thạc sỹ về môn học) | 33.688 NZD |
Chương trình thạc sĩ Kinh doanh (MMgt, MIntBus, MProfAcctg, và MMktg) | 55.301 – 74.295 NZD |
Nghiên cứu về Múa | 39.584 NZD |
Giáo dục (trừ GradDipTchg) | 32.392 NZD |
Kỹ thuật | 39.584 NZD |
Kỹ thuật (các khóa học về Năng lượng địa nhiệt) | 48.659 NZD |
Mỹ thuật | 39.584 NZD |
Pháp luật | 34.012 NZD |
Y khoa và Khoa học y tế | 42.606 NZD |
Âm nhạc | 33.688 NZD |
Quy hoạch hóa (trừ Quy hoạch đô thị) | 33.688 NZD |
Khoa học | 39.584 NZD |
Giảng dạy (GradDipTchg – Trung học) | 25.050 NZD |
Giảng dạy (GradDipTchg – Tiểu học) | 33.400 NZD |
Giảng dạy (GradDipTchg – Mầm non) | 31.313 NZD |
Thần học | 32.392 NZD |
Quy hoạch đô thị | 39.584 NZD |
4/ Chương trình tiến sĩ
Chương trình tiến sĩ | Học phí |
Tâm lý lâm sàng | 39.529 NZD |
Giáo dục | 39.529 NZD |
Mỹ thuật | 39.529 NZD |
Y tế | 39.529 NZD |
Âm nhạc | 39.529 NZD |
Nghệ thuật âm nhạc | 39.529 NZD |
Triết học | 6.969.60 NZD |
Yêu cầu đầu vào
Chương trình học | Yêu cầu đầu vào |
Đại học | – Tốt nghiệp THPT – IELTS 6.0 trở lên (không band nào dưới 6.0) |
Sau đại học | – Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành liên quan – IELTS 6.5 trở lên (không band nào dưới 6.0) |
Vui lòng liên hệ với Viet Global để được tư vấn về du học New Zealand.